Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 15. Диалог 2

Thùy Dương tiễn Angela ở sân bay
Туй Дыонг провожает Анджелу в аэропорте

THÙY DƯƠNG: Mới ngày nào Angela đến đây và mình bắt đầu chuyến du lịch của mình, vậy mà đã gần một tháng rồi đó.
ANGELA:    Và còn nhiều nơi mình chưa đi.
THÙY DƯƠNG: Lần sau Angela nhớ sắp xếp để ở lại lâu hơn nhé.перевод текста
ANGELA:    Dĩ nhiên rồi. Có lẽ phải cả một mùa hè.
THÙY DƯƠNG: Nếu được vậy thì tuyệt quá.
ANGELA:    Nhưng chắc cũng phải vài năm nữa. Angela phải đi làm và để dành thật nhiều tiền.
THÙY DƯƠNG: Không cần nhiều lắm đâu. Chỉ đủ tiền vé máy bay là được rồi. Lần tới mình sẽ tìm nhà bạn mà ở, chứ không phải thuê phòng khách sạn nữa.перевод текста
ANGELA:    Nếu thế, Thùy Dương phải tìm bạn ở khắp nơi.

Họ nói lời tạm biệt...
Они говорят прощальные слова...

THÙY DƯƠNG: Thôi, đến giờ Angela phải vào phòng cách ly rồi đó. Thật là buồn khi phải chia tay.
ANGELA:    Khi về đến Mỹ, Angela sẽ gọi điện thoại cho Thùy Dương ngay. Đừng khóc nghe. Nếu Thủy Dương khóc, Angela cũng sẽ khóc theo đó.
THÙY DƯƠNG: Tạm biệt người bạn thân yêu. Chúc bạn thượng lộ bình an.перевод текста
ANGELA:    Tạm biệt và hẹn ngày gặp lại.

Словарь

tiễn провожать
sắp xếp организовать, распланировать
ở lại остаться
hơn больше
tuyệt супер, классный, клёвый, крутой
đủ достаточно
vé máy bay авиабилет
khắp nơi везде, повсюду
thôi ну, ладно, заканчиваем
đến giờ пора
phòng cách ly зал ожидания/отлёта
chia tay говорить прощай
ngay прямо (сразу), сразу же
khóc плакать
theo следовать, здесь: также
tạm biệt пока, прощай
thân yêu дорогая, любимая
chúc желать
thượng lộ bình an безопасного путешествия, счастливого пути
hẹn ngày gặp lại увидимся снова

mới ngày nào

Используйте выражение “mới ngày nào”, чтобы выразить: буквально на днях, только/лишь/ещё вчера, только недавно. Например:

  • Mới ngày nào tôi đón họ ở sân bay/phi trường.
    Буквально на днях я заезжал за ними в аэропорт.
  • Mới ngày nào mình còn ở Nha Trang.
    Ещё вчера мы всё ещё были в Нячанге.

“nếu thế” если так

Например:

  • Nếu thế, mình nên dậy sớm và đón xe buýt.
    Если так, нам следует проснуться рано и поймать автобус.
  • Nếu thế, ai sẽ gọi điện thoại cho họ?
    Если так, то кто им позвонит?

thôi

Используйте “thôi”, чтобы выразить смену предмета разговора, переводится: ну, ладно. Например:

  • Thôi, ngày mai mình đi ra hiệu sách cũng được.
    Ну, завтра мы тоже сможем сходить в книжный магазин.
  • Thôi, đừng bàn luận về chính trị nữa.
    Ладно, не будем больше обсуждать политику.

theo

Слово “theo” можно перевести словами “также, тоже” или “вместе с”. Например:

  • Angela cười và mọi người cười theo.
    Анджела смеялась и все смеялись вместе с ней.
  • Mary vui và mọi người vui theo.
    Мария была рада и все тоже были рады.

chúc

Используйте “chúc”, чтобы пожелать что-то кому-либо. Например:

  • Chúc cô dâu và chú rể trăm năm hạnh phúc.
    Желаем вам, невесте и жениху, 100 лет счастья.
  • Chúc mừng năm mới!
    Желаю счастливого Нового года! / С Новым годом!

Новые слова

bàn luận обсуждать
cười смеяться
mọi весь, вся, все
mừng счастливый
cô dâu невеста
chú rể жених

Упражнения

Упражнение 1. Используйте слова всего урока, чтобы закончить предложения. Первое уже закончено.

  1. Ai cũng buồn khi phải .
  2. sợ đi máy bay thì không thể đi du lịch đến nhiều nước được.
  3. Khi về đến Mỹ, Angela sẽ gọi điện thoại cho Thùy Dương .
  4. Angela và Thùy Dương còn đang đi chơi ở Huế.
  5. , Thùy Dương đừng khóc nữa. người bạn thân của tôi ngày gặp lại.

Key

Упражнение 2. Переведите на русский:

Chuyến bay của Angela từ Hà Nội đến Hồng Kông chỉ dài khoảng một tiếng (час) rưỡi. Nhưng Angela phải chờ ba tiếng ở Hồng Kông trước khi bay về Mỹ. Chuyến bay từ Hồng Kông về Mỹ dài khoảng mười bốn tiếng. Angela ngủ được vài tiếng, sau đó Angela ngồi đọc quyển tiểu thuyết “Война и мир” của Лев Толстой, một nhà văn Nga. Angela cũng có dịp nói chuyện với một sinh viên người Mỹ gốc Việt. Phi cơ đáp xuống (Самолёт приземлился в) phi trường LAX lúc 11 giờ trưa và cha mẹ Angela đã chờ Angela ở đó. Angela rất vui vì đã có một chuyến du lịch lý thú.

Key

Упражнение 3. Составьте предложения с:

  1. tiễn
  2. để dành
  3. vé máy bay
  4. tạm biệt
  5. chúc

Key

Упражнение 4. Напишите об одном из своих путешествий, используя как можно больше слов из двух последних диалогов 15-го урока.