Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 11. Диалог 2

Посещаем Сайгон во Вьетнаме

Angela và Thùy Dương đi thăm thành phố Sài Gòn
Анджела и Туй Дыонг посещают город Сайгон *

* несмотря на то, что официальным названием города является Хошимин, многие по-прежнему называют его Сайгон.

ANGELA:    Thành phố này lớn quá!
THÙY DƯƠNG: Sài Gòn là thành phố lớn nhất Việt Nam đó.
ANGELA:    Còn Hà Nội thì sao?
THÙY DƯƠNG: Hà Nội là thành phố lớn thứ nhì.
перевод текста ANGELA:    Còn Huế?
THÙY DƯƠNG: Huế lớn thứ ba, sau Sài Gòn và Hà Nội.
ANGELA:    Thùy Dương biết gì về ba thành phố này?
THÙY DƯƠNG: Hà Nội có từ lâu lắm rồi, còn Huế thì mới hơn, và Sài Gòn mới nhất, được thành lập cách đây khoảng 300 năm thôi.
ANGELA:    Thùy Dương thích thành phố nào nhất?
THÙY DƯƠNG: Thùy Dương thích Nha Trang nhất.
ANGELA:    Tại sao?
перевод текста THÙY DƯƠNG: Vì Huế, Sài Gòn và Hà Nội đông người quá, trong khi đó Nha Trang ở miền biển xanh cát trắng, dân cư vẫn còn khá thưa thớt.

Словарь

nhất самый
lớn nhất самый большой
lớn thứ nhì/hai второй по величине
lớn thứ ba третий по величине
sau после
từ lâu долгое время
mới новый
thành lập основан
cách đây (тому) назад
đông, đông người людный, переполненный
trong khi đó в то время как
miền регион, область
cát песок
dân cư обитатель, житель
vẵn còn (всё) ещё, до сих пор
khá в значительной степени, довольно
thưa thớt редкий

Превосходная степень с “nhất”

Примеры:

 
mới nhất
новейший
 
trẻ nhất
самый молодой
 
lạnh nhất
самый холодный
 
cuốn phim hay nhất
лучший фильм
  • Tom thích ăn phở nhất.
    Больше всего Том любит есть суп Фо.
  • Mary ghét mùa đông ở đây nhất.
    Мария ненавидит здесь зиму больше всего.

Новые слова

trẻ молодой, юный
ghét ненавидеть

Порядковые числительные

Примеры:

 
thứ nhất
первый
 
thứ hai
второй
 
thứ ba
третий
 
thứ tư
четвёртый
 
thứ năm
пятый
 
thứ sáu
шестой

Пассивный залог

Используйте “được”, чтобы выразить пассивный залог. Например:

  • Angela được bạn bè quý mến.
    Анджела уважаема своими друзьями.
  • Angela và Thùy Dương được mời đi ăn tối.
    Анджелу и Туй Дыонг пригласили на ужин.

Được используют, когда говорят о чём-то позитивном. С негативными событиями применяют bị:

  • Anh ấy bị chó cắn.
    Он укушен собакой.
  • Họ bị cướp tối hôm qua.
    Их ограбили прошлой ночью.

cách đây

Используйте “cách đây”, чтобы выразить: (тому) назад. Например:

  • Angela đến Việt Nam cách đây một tuần.
    Анджела приехала во Вьетнам неделю назад.
  • Thùy Dương du học ở Mỹ cách đây ba năm.
    Туй Дыонг училась за рубежом в Америке три года назад.
  • Jerry bắt đầu học tiếng Việt cách đây ba năm.
    Джерри начал учить вьетнамский три года назад.

Регионы Вьетнама

 
miền Nam
Южный Вьетнам
 
miền Trung
Центральный Вьетнам
 
miền Bắc
Северный Вьетнам

Упражнения

Упражнение 1. Выберите “hơn”, “nhất” или “sau”, чтобы закончить предложения. Первое уже сделано.

  1. Thành phố Sài Gòn lớn Huế và Hà Nội.
  2. Sài Gòn là thành phố lớn ở Việt Nam.
  3. Daniel thường uống cà-phê bữa sáng.
  4. Cha mẹ tôi thích thành phố Đà Lạt vì Đà Lạt đẹp lắm.
  5. Quyến “War and Peace” của Leo Tolstoi dài quyển “Doctor Zhivago” của Boris Pasternak.

Key

Упражнение 2. Ответьте на вопросы:

  1. Thành phố nào lớn nhất Việt Nam?
  2. Thành phố nào lớn thứ nhì?
  3. Thành phố nào lớn thứ ba?
  4. Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
  5. Huế được bao nhiêu tuổi?
  6. Còn Sài Gòn?
  7. Thùy Dương thích thành phố nào nhất? Tại sao?

Key

Упражнение 3. Переведите на русский:

Nước Việt Nam có rất nhiều cảnh trí thơ mộng. Du khách thường phải chọn những nơi họ muốn đi thăm. Họ nên du lịch khoảng ba hoặc bốn tuần để đi thăm được một số nơi trong cả ba miền.

Key

Упражнение 4. Составьте предложения с:

  1. cách đây
  2. đông người
  3. trong khi đó
  4. biển
  5. dân cư

Key