Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 10. Диалог 1

Где банк?

Angela và Thùy Dương đi vào một ngân hàng
Анджела и Туй Дыонг идут в банк

ANGELA:    Gần đây có ngân hàng nào không? Angela muốn vào đổi ít tiền.
THÙY DƯƠNG: Angela muốn đổi bao nhiêu?
ANGELA:    Mình tính đổi khoảng 200 đô-la. Thùy Dương có biết hiện nay tỷ giá hối đoái là bao nhiêu không?
THÙY DƯƠNG: Nó lên xuống hàng ngày, nhưng mình cứ vào hỏi thử xem.
ANGELA:    Hay là mình đi đổi ở một hiệu vàng?
перевод текста THÙY DƯƠNG: Cũng được, nhưng Thùy Dương không thấy hiệu vàng nào cả. Còn ở ngã tư đằng kia thì có một ngân hàng.

Словарь

ngân hàng, nhà băng банк
đổi (tiền) обменять деньги
tính рассчитать, полагаться
hiện nay теперь, ныне, сейчас; нынешний
tỷ giá hối đoái курс обмена
оно
lên xuống колебаться (идти вверх и вниз)
hàng ngày каждый день
cứ идти вперёд
hay (là) или
hiệu vàng (С), tiệm vàng (Ю) ювелирный магазин
không ... nào cả нигде; никаких ... совсем
đằng kia вон там

“hàng ngày” каждый день

Используйте “hàng ngày”, чтобы говорить о ежедневной деятельности. Например:

  • Hàng ngày Thùy Dương đĩ làm lúc 7 giờ sáng.
    Каждый день Туй Дыонг идёт на работу в 7 утра.
  • Hàng ngày Thùy Dương xem ti-vi lúc 9 giờ tối.
    Каждый день Туй Дыонг смотрит телевизор в 21 ч.
  • Hàng ngày Thùy Dương đì ngủ sớm.
    Каждый день Туй Дыонг рано ложится спать.

cứ

Используйте “cứ”, чтобы выразить следующую мысль: просто иди вперёд и делай что-нибудь. Например:

  • Trời mưa lớn nhưng họ vẫn cứ đi xem xi-nê.
    Шёл сильный дождь, но они всё равно пошли смотреть кино.
  • Cữ gọi điện thoại cho tôi, nếu lạc đường.
    Просто позвони мне, если заблудишься.

thử xem

Используйте “thử xem”, чтобы сделать предложение. Например:

  • Ăn thử xem.
    Попробуй. / Попробуй поесть/эту еду.
  • Uống thử xem.
    Выпей. / Попробуй попить/этот напиток.

hay là

Используйте “hay là”, чтобы выразить альтернативу или другой вариант. Например:

  • Hay là mình đi ăn nhà hàng tối nay?
    Или мы сходим поесть в ресторане сегодня вечером?
  • Hay là tuần sau?
    Что насчёт следующей недели?

không ... cả

Используйте “không ... cả”, чтобы выразить: нет никаких ... совсем. Например:

  • Tôi không nhớ gì cả.
    Я совсем ничего не помню.
  • Họ sẽ không đi đâu cả.
    Они совсем никуда не пойдут.

Упражнения

Упражнение 1. Выберите “hàng ngày”, “cứ”, “thử xem”, “hay là” или “cả”, чтобы завершить предложения. Первое уже сделано.

  1. Không ai nhớ Jack .
  2. Gọi điện thoại Alice có nhà không.
  3. mình đến thăm họ.
  4. Mình đi đón họ nhé.
  5. ngồi đây một lát.
  6. Hương và Ryan chưa ăn gì .
  7. mình đi về khách sạn.
  8. Mình chờ có xe tắc-xi không.
  9. Angela và Thùy Dương đi thăm các thắng cảnh.

Key

Упражнение 2. Дополните предложения новыми изученными словами.

  1. Mình có thể đi đổi tiền ở một hay là một .
  2. Có một ngân hàng ở đằng kia.
  3. Hôm nay tỷ giá là bao nhiêu?
  4. Angela cần đổi bao nhiêu ?

Key

Упражнение 3. Ответьте на эти вопросы:

  1. Angela muốn đi đâu? Tại sao?
  2. Angela muốn đổi bao nhiêu tiền?
  3. Tỷ giá hối đoái là bao nhiêu?
  4. Tại sao họ không đi đổi tiền ở một tiệm vàng?
  5. Ngân hàng ở đâu?

Key

Упражнение 4. Составьте предложения с:

  1. bao nhiêu
  2. cứ
  3. thử xem
  4. hay là
  5. cả

Key