Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 12. Диалог 2

Хобби

Thùy Dương, Angela và Thái nói chuyện về những thú vui của họ
Туй Дыонг, Анджела и Тай разговаривают о своих хобби

THÁI:      Angela có những thú vui nào? Angela thường thích làm gì khi rảnh?
ANGELA:    Angela thường đọc sách và nghe nhạc, thỉnh thoảng đi làm việc tình nguyện tại các bệnh viện hoặc trong cộng đồng. Còn anh Thái?
THÁI:      Tôi chỉ thích ngủ. Nói đùa đấy. Thực sự thì tôi mê đá banh.
перевод текста THÙY DƯƠNG: Thùy Dương chỉ thích xem thôi. Nhất là khi có Cúp Thế Giới.

Câu chuyện tiếp tục...
Разговор продолжается...

ANGELA:    Cúp Thế Giới thì ai mà chẳng mè.
THÁI:      Thật không? Tôi tưởng người Mỹ mê banh bầu dục, bóng chày và quần vợt thôi.
ANGELA:    Có lẽ Thái nói đúng, nhưng chắc banh cà-na, dã cầu và bóng rổ là những môn thể thao được ưa chuộng nhất. Còn Thùy Dương?
THÙY DƯƠNG: Thùy Dương rất mê đi bơi, rồi sau đó về nhà ngồi đọc một quyển tiểu thuyết hoặc nghe nhạc cổ điển, hoặc chơi vĩ cầm.
THÁI:      Vậy Thùy Dương có biết đánh đàn dương cầm không?перевод текста
THÙY DƯƠNG: Một chút thôi.

Словарь

thú vui хобби
rảnh свободный
tình nguyện добровольно; записаться добровольцем
tại в (где)
bệnh viện (С), nhà thương (Ю) больница
cộng đồng (со)общество, община
thực sự на самом деле, по сути (дела)
влюбиться, предаться
đá banh играть в футбол
nhất là особенно
Cúp Thế Giới чемпионат (кубок) мира
tưởng (ошибочно) думать
banh bầu dục/cà-na/Mỹ американский футбол
bóng chày, dã cầu бейсбол
quần vợt, ten-nít теннис
có lẽ возможно, может быть
bóng rổ баскетбол
môn thể thao спорт
ưa chuộng любимый
bơi плавать
nhà дом
tiểu thuyết роман
cổ điển классический
chơi играть (на чём-либо)
vĩ cầm, vi-ô-lông скрипка
đánh играть (на чём-либо)
đàn инструмент
dương cầm, pi-a-nô фортепиано, пианино

“nhất là” особенно

  • Tôi thích nhiều ca sĩ lắm, nhất là Khánh Ly.
    Мне нравятся много певцов, особенно (певица) Хан Ли.
  • Họ thường xem ti-vi, nhất là vào cuối tuần.
    Они часто смотрят телевизор, особенно по выходным.

“ai mà chẳng” кто не

  • Ai mà chẳng thích ăn phở.
    Кто не любит есть суп Фо?
  • Ai mà chẳng ghét những người nói láo.
    Кто любит врунов? (досл.: Кто не ненавидит тех, кто врёт)

Новые слова

nói láo/nói dối говорить ложь, врать
người nói láo/người nói dối врун, лжец
ca sĩ певец
cuối tuần выходные

“có lẽ” возможно, может быть

  • Có lẽ họ đã về nhà.
    Может быть, они ушли домой.
  • Có lẽ họ sẽ bay vào Sài Gòn cuối tuần này.
    Возможно, они полетят в Сайгон на этих выходных.

Упражнения

Упражнение 1. Используйте слова из всего урока, чтобы завершить предложения. Первое уже сделано.

  1. Nhiều người rất ít khi rảnh và không có nhiều .
  2. Vào cuối tuần, tôi thường trong các bệnh viện.
  3. Tyson thích môn nào nhất?
  4. muốn được chụp ảnh với một người nổi tiếng.

Key

Упражнение 2. Ответьте на следующие вопросы:

  1. Angela có những thú vui nào?
  2. Thái có những thú vui nào?
  3. Thùy Dương có những thú vui nào?
  4. Thái nghĩ người Mỹ thích những môn thể thao nào?

Key

Упражнение 3. Составьте предложения с:

  1. nhất là
  2. ai mà chẳng
  3. tưởng
  4. thú vui
  5. môn thể thao

Key