Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 7. Диалог 2

Говорим о еде

Angela và Thùy Dương nói chuyện về các món ăn
Анджела и Туй Дыонг говорят об их блюдах/еде

THÙY DƯƠNG: Các món của Angela thế nào?
ANGELA:    Ngon lắm, nhưng canh chua hơi mặn. Còn phở của Thùy Dương?
THÙY DƯƠNG: Ngon. Angela muốn ăn tráng miệng không?
ANGELA:    Không. Angela no lắm rồi.
THÙY DƯƠNG: Thùy Dương nghe nói ở đây có chè đỗ đen ngon lắm.
ANGELA:    Ăn một bát đi.
перевод текста THÙY DƯƠNG: Mình ăn chung nhé.
ANGELA:    Được.

Thùy Dương gọi món tráng miệng
Туй Дыонг заказывает десерт

THÙY DƯƠNG:  Chú ơi!
NGƯỜI PHỤC VỤ: Hai cô muốn ăn tráng miệng, phải không ạ?
THÙY DƯƠNG:  Dạ, chú cho tụi cháu một bát chè đỗ đen.
NGƯỜI PHỤC VỤ: Một bát cho hai người? Tại sao? Bát nhỏ lắm.
перевод текста ANGELA:     Vì tụi cháu no rồi.
THÙY DƯƠNG:  Chú cho tụi cháu hóa đơn tính tiền luôn thể.

Angela và Thùy Dương muốn trả tiền hóa đơn
Анджела и Туй Дыонг хотят оплатить счёт

NGƯỜI PHỤC VỤ: Chè và hóa đơn tính tiền đây.
ANGELA:     Tất cả bao nhiêu tiền, Thùy Dương?
THÙY DƯƠNG:  Hai mươi lăm đô. Để Thùy Dương trả.
ANGELA:     Không. Để Angela trả.
THÙY DƯƠNG:  Không. Angela là khách. Xin gửi tiền chú.
NGƯỜI PHỤC VỤ: Cám ơn hai cô rất nhiều.
перевод текста ANGELA:     Vậy lần tới Angela sẽ trả nhé.
THÙY DƯƠNG:  Được.

Словарь

thế nào как
mặn солёный
món tráng miệng десерт
no сытый
chè сладкий десерт
đỗ (С), đậu (Ю) боб; фасоль
bát (С), chén (Ю) чашка, тарелка, блюдце
... đi используется, чтобы сделать предложение
chung совместный, общий
потому что
hóa đơn счёт
tính подсчитать, рассчитать
luôn thể также
tất cả всё, весь
để позволить
khách гость
lần tới следующий раз

Используйте “thế nào”, чтобы спросить о качестве чего-либо или о характерных особенностях кого-либо. Например:

  • Đường phố Hà Nội thế nào?
    Как (тебе) улицы Ханоя?
  • Khách sạn Hòa Bình thế nào"?
    Как отель Хуа Бинь?
  • Cha mẹ của Thùy Dương thế nào?
    Как (тебе) родители Туй Дыонг?

Новое слово

cha отец (формальное)

Используйте “... đi”, чтобы сделать предложение или выразить приказание. Например:

  • Chúng ta chờ họ ờ đây đi.
    Давай подождём их здесь.
  • Mình ăn tối ờ nhà hàng này đi.
    Давай поужинаем в этом ресторане.
  • Ngồi xuống đi, Thùy Dương.
    Присядь, Туй Дыонг.
  • Con đi ngủ đi.
    Ребёнок, иди спать.

Используйте “để”, чтобы сделать предложение. Например:

  • Để tôi nói chuyện với họ.
    Давай я поговорю с ними.
  • Để Thùy Dương đến đón Angela ờ khách sạn.
    (Пусть/)Позволь Туй Дыонг заехать за Анджелой в отель.

Упражнения

Упражнение 1. Ответьте на следующие вопросы, используя информацию в скобках. Первый вопрос уже отвечен.

  1. Đường phố Hà Nội thế nào? (nhỏ lắm)
  2. Các món ăn thế nào? (ngon lắm)
  3. Chùa Một Cột thế nào? (rất đẹp)
  4. Angela nói tiếng Việt thế nào? (rất giỏi)

Key

Упражнение 2. Добавьте nhé к предложениям ниже. К первому уже добавлено.

  1. Anna uống nước cam.
  2. Chị cho một bàn hai người ở gần cửa sổ.
  3. Anh cho tôi cá hấp và canh chua.
  4. Angela thử chè đậu đen.
  5. Chúng ta đi.

Key

Упражнение 3. Используйте “đi” или “để” в предложениях ниже. Первое предложение сделано за вас.

  1. tôi trả tiền xe tắc-xi.
  2. Chúng ta đi xe xích-lô đến nhà hàng .
  3. Angela gọi điện thoại cho Tom .
  4. Thùy Dương gọi điện thoại cho Tom.

Key