Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 14. Диалог 1

На пляже Нячанга

Angela và Thùy Dương đi bơi ở bãi biển Nha Trang với một người bạn
Анджеле и Туй Дыонг идут поплавать на пляж Нячанга с другом

THÙY DƯƠNG: Nước biển ấm lắm. Hãy xuống bơi đi các bạn.
ANGELA:    Angela muốn phơi nắng trước.
THẾ NAM: Cẩn thận nghe Thùy Dương. Đừng bơi ra xa, lỡ có sóng lớn.
ANGELA:    Cuộc sống ở đây thanh bình quá. Thế Nam may mắn thật.
перевод текста THẾ NAM: Nhưng thanh niên thường muốn đi đây đi đó, chứ không muốn sống mãi ở một nơi.
ANGELA:    Thế Nam muốn đi đâu?
THẾ NAM: Đi du học, rồi du lịch vòng quanh thế giới.
ANGELA:    Còn Angela chỉ muốn nằm ở đây, trên cát, ngắm trời xanh, mây trắng, những hòn đảo xa xa, những con chim hải âu và những chiếc thuyền đánh cá.
THẾ NAM: Angela trở thành thi sĩ rồi đó. Kìa, Thùy Dương đang ngoắc tay gọi mình xuống bơi kìa.перевод текста
ANGELA:    Nào thì bơi.

Словарь

bãi biển пляж
phơi nắng загорать
lỡ в случае если
sóng волна
may mắn везучий, удачный
thật действительно, на самом деле
đi đây đi đó ездить по разным местам
chứ наверняка
mãi навсегда
vòng quanh вокруг, кругом
thế giới мир, свет
mây облако
hòn счётное слово
đảo остров
xa xa далеко, вдали
hải âu чайка
đánh cá рыбачья
kìa смотри
ngoắc tay (Ю), vẫy tay (С) махать

hãy

Используйте “hãy”, чтобы сделать предложение. Например:

  • Chúng ta hãy ăn sáng ở khách sạn.
    Давай позавтракаем в отеле.
  • Mình hãy ghé vào thư viện này một chút.
    Давай заскочим в библиотеку на минутку.

“trước” сначала

  • Chúng ta hãy ăn sáng trước.
    Давай сначала позавтракаем.
  • Họ cần nước uống trước.
    Им сначала нужно выпить воды.

“lỡ” в случае если

  • Nhớ mang theo ô/dù, lỡ trời mưa.
    Не забудь взять зонт на случай, если пойдёт дождь.
  • Mình phải cố gắng để dành tiền, lỡ bị thất nghiệp.
    Мы должны попытаться подкопить денег на случай, если мы останемся безработными.

“thật” на самом деле

  • Không có gì để làm thì chán thật.
    Когда нечего делать, на самом деле скучно.
  • Phải bán nhà thì buồn thật.
    Если вы должны продать (свой) дом, это действительно грустно.

“chứ” наверняка

  • Ngồi xuống nghỉ đi, chứ đứng lâu mỏi chân lắm.
    Присядь отдохни, наверняка от долгого стояния очень болят ноги.
  • Hôm nay mình đi ăn nhà hàng đi, chứ nấu cơm thì mất cả ngày.
    Давай поедим в ресторане сегодня, приготовление еды наверняка займёт целый день.

“nào thì” ладно, давай...

  • Nào thì đi vào.
    Ладно, давай зайдём.
  • Nào thì bắt đầu.
    Ладно, давай начнём.

kìa

Используйте “kìa”, чтобы подчеркнуть то, что вы говорите. Например:

  • John đang chờ mình kìa.
    Джон ждёт нас.
  • Xe buýt đến rồi kìa.
    Автобус уже подъехал.

Новые слова

ghé vào зайти, сходить, заскочить в
ô (С), (Ю) зонт
thất nghiệp безработный
chán скучный, занудный
nấu готовить
nấu cơm готовить еду

Упражнения

Упражнение 1. Используйте слова из грамматической части урока, чтобы закончить предложения. Первое уже сделано.

  1. Chiều nay chúng ta đi uống cà-phê đi.
  2. Quyền/Cuốn sách này dài .
  3. Mình phải đi chơi, ở trong khách sạn cả ngày thì không phải là đí du lịch.
  4. thì đi chơi. Nhưng đi đâu?
  5. Nhớ mang theo tiền, mình muốn đi tắc-xi.
  6. Mình nên ăn sáng trong khách sạn .
  7. Xe tắc-xi đang chờ mình .

Key

Упражнение 2. Ответьте на следующие вопросы:

  1. Hùng là ai?
  2. Angela, Thùy Dương và Hùng đang ở đâu?
  3. Nước biển ấm hay lạnh?
  4. Angela có muốn xuống bơi không? Tại sao?
  5. Tại sao Thùy Dương không nên bơi ra xa?
  6. Key
  7. Cuộc sống ở Nha Trang như thế nào?
  8. Hùng nói gì về thanh niên?
  9. Hùng muốn đi đâu?
  10. Còn Angela muốn làm gì?
  11. Tại sao Thùy Dương đang ngoắc tay?

Key

Упражнение 3. Составьте предложения с:

  1. cuộc sống
  2. thanh niên
  3. thế giới
  4. trở thành

Key