Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 13. Диалог 1

Строим планы

Angela và Thùy Dương lên kế hoạch du lịch cho tuần sau
Анджела и Туй Дыонг строят планы поездок на следующую неделю

ANGELA:    Kế hoạch tuần sau của chúng mình như thế nào?
THÙY DƯƠNG: Thứ hai mình sẽ đi tắm biển ở Vũng Tàu.
ANGELA:    Mình có ngủ qua đêm ở đó không?
THÙY DƯƠNG: Vũng Tàu chỉ cách Sài Gòn khoảng 100 cây số thôi. Sáng đi, tối về lại khách sạn, như vậy cho đỡ tốn tiền.перевод текста
ANGELA:    Còn thứ ba mình đi đâu?
THÙY DƯƠNG: Đi thăm một vài thắng cảnh nào đó gần Sài Gòn.
ANGELA:    Và thứ tư mình đi chèo thuyền ở Đầm Sen, được không?
THÙY DƯƠNG: Được chứ. Còn thứ năm thì nghỉ xả hơi để thứ sáu đi thám đồng bằng sông Cửu Long và phỏng vấn một vài người nông dân.
ANGELA:    Đồng ý. Và bao giờ mình cần thuê xe?перевод текста
THÙY DƯƠNG: Lúc nào cũng có sẵn xe để thuê và cả tài xế nữa. Angela đừng lo.

Словарь

kế hoạch план
lên kế hoạch строить планы
ngủ qua đêm остаться на ночь
cây số километр
cho для (чего)
đỡ меньше
tốn стоить
nào đó какой-нибудь, некоторый
chèo грести
thuyền лодка, корабль
nghỉ xả hơi отдохнуть
đồng bằng дельта
phỏng vấn брать/взять интервью
nông dân фермер, земледелец
sẵn доступный, в наличии

cho

Используйте “cho”, чтобы выразить цель действия. Например:

  • Chúng ta đi xem phim cho vui.
    Пошли посмотрим фильм для веселья (досл.).
  • Mình ăn cho no đi.
    Поедим досыта. / Поедим так, чтобы сытым уйти.

tốn

Используйте “tốn”, чтобы поговорить о расходах. Например:

  • Đi du lịch tốn rất nhiều tiền.
    Путешествие стоит очень много денег.
  • Đi học ờ đại học này sẽ tốn khoảng ba mươi nghìn/ngàn đô một năm.
    Посещение этого университета будет стоить около тридцати тысяч долларов в год.
  • Đi bộ cho đỡ tốn tiền.
    Давай пойдём пешком, чтобы сэкономить.

nào đó

Используйте “nào đó”, чтобы выразить что-то неопределённое или неизвестное. Например:

  • Chúng ta sẽ gặp lại nhau vào một ngày nào đó.
    Мы когда-нибудь встретимся снова.
  • Alice đang nói chuyện với một người nào đó trên điện thoại.
    Алиса разговаривает с кем-то по телефону.

được không

Используйте “được không”, чтобы спросить о возможности сделать что-нибудь. Например:

  • Chúng ta sẽ đi xem xi-nẽ vào chủ nhật này, được không?
    Мы можем сходить в кино в это воскресенье?
  • Mình ngồi đây nói chuyện với nhau, được không?
    Можем посидеть здесь и поговорить?

Упражнения

Упражнение 1. Используйте конструкции из грамматической части урока, чтобы завершить предложения. Первое уже сделано.

  1. Mua nhà sẽ rất nhiều tiền.
  2. Tôi đói quá. Mình đi tìm một nhà hàng để ăn đi.
  3. Mình ăn trưa ở nhà hàng này, được không?
  4. Mình nên gọi xe tắc-xi về khách sạn nhanh vì trời sắp tối rồi.

Key

Упражнение 2. Ответьте на следующие вопросы:

  1. Thứ hai Angela và Thùy Dương sẽ đi đâu?
  2. Họ có ngủ qua đêm ở Vũng Tàu không? Tại sao?
  3. Thứ ba họ sẽ đi đâu?
  4. Thứ tư họ sẽ đi đâu?
  5. Thứ năm họ sẽ làm gì?
  6. Thứ sáu họ sẽ đi đâu và sẽ làm gì ở đó?
  7. Bao giờ họ cần thuê xe?

Key

Упражнение 3. Завершите следующие предложения. Первое уже завершено.

  1. Nước ở Vũng Tàu rất ấm, cho nên tắm vào mùa nào cũng được.
  2. Thùy Dương và Angela sẽ đi Vũng Tàu vào tuần sau.
  3. Vũng Tàu ở gần , chỉ cách thành phố này khoảng 100 cây số thôi.
  4. Họ sẽ về ngủ ở khách sạn cho đỡ .
  5. Họ sẽ đi thăm một vài thắng cảnh nào đó gần Sài Gòn vào .
  6. Thứ tư họ sẽ đi ở Đầm Sen.
  7. Khi đi thăm đồng bằng sông Cửu Long, họ sẽ một vài người nông dân.
  8. Angela không cần lo vì lúc nào cũng có sẵn xe để .

Key

Упражнение 4. Составьте предложения с:

  1. du lịch
  2. thắng cảnh
  3. nông dân
  4. bao giờ

Key